Created with Raphaël 2.1.212345876910121113

Số nét

13

Cấp độ

JLPTN5

Bộ phận cấu thành

Hán tự

ĐIỆN

Nghĩa
Chớp, điện
Âm On
デン
Âm Kun
Đồng âm
田面演殿典鉛槙填塡
Đồng nghĩa
雷閃光
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Chớp, điện. Soi tỏ. Nhanh chóng. Điện báo, thường gọi tắt là điện. Giải nghĩa chi tiết

MẸO NHỚ NHANH

Giải Nghĩa kanji 電

Mưa (VŨ ) trên đồng (ĐIỀN ) tạo ra dòng ()  điện ( ĐIỆN )

Lúc Mưa ( VŨ) trên đồng Ruộng ( ĐIỀN) sẽ có sấm sét ( LÔI) phóng xuống.

Sấm sét thì hay đánh chúng đường dây () ĐIỆN ().

Mưa () trên Đồng () tạo ra Dòng () ĐIỆN ()

Trời mưa () và có sấm sét trên cánh đồng ().

Vũ ( ) mưa tạo ra Thủy nước => Thủy tạo ra điện (Thủy điện). Nhật () mặt trời tạo ra điện(năng lượng mặt trời). 2 nguồn này đều có thể tạo ra điện được Móc () nối với nhau rất chặt chẽ. tạo thành chữ Điện ( )

Điện lúc Mưa trên đồng Ruộng sẽ có sấm sét đánh chúng đường dây L.

Trên trời có những cơn mưa Dưới đất đồng ruộng cũng đưa ĐIỆN vào. (nét ất cuối cùng đó tưởng tượng như một con đường dẫn điện vào làng)

Mưa xuống ruộng có sấm sét (điện)

  • 1)Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó nó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì lại cự nhau, cho nên mới chia ra âm điện [陰電] và dương điện [陽電] hay gọi là chính điện [正電] và phụ điện [負電]. Đang lúc vật thể nó yên lặng, thì không thấy sức điện ở đâu, đến lúc nó quện nó sát vào vật khác, mất cái tính trung hòa đi, bấy giờ nó tất lôi thứ điện khác tính nó để sang đều với nó. Cái sức lôi kéo của nó rất mạnh và rất nhanh, tóe ra những ánh sáng rất mạnh rất sáng. Như chớp và sét ta thường trông thấy, ấy là thứ điện thiên nhiên. Bây giờ người ta lợi dụng nó để chạy máy thay sức người gọi là điện nhân tạo. Cách làm ra điện có hai cách : dùng bánh xe máy sát nhau mà sinh ra điện. Như xe điện, đèn điện thường dùng đó, dùng vật chất hòa hợp mà sinh ra điện. Như điện đánh dây thép và điện mạ thường dùng đó.
  • 2)Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện [呈電].
  • 3)Nhanh chóng. Như phong trì điện xế [風馳電掣] nhanh như gió thổi chớp loé.
  • 4)Điện báo, thường gọi tắt là điện.
Ví dụ Hiragana Nghĩa
かんでんち bình điện khô; pin khô; ắc quy khô
ていでんい Điện áp thấp
ていでんあつ điện thế thấp
ていでん cúp điện; sự mất điện
ていでんび ngày mất điện
Ví dụ Âm Kun
ぎでん NGỤY ĐIỆNBức điện giả
かでん GIA ĐIỆNĐồ điện tử gia dụng
しでん THỊ ĐIỆNĐường sắt thành phố
だでん ĐẢ ĐIỆNMáy điện báo
かでん GIÁ ĐIỆNGọi điện thoại
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Onyomi

KANJ TƯƠNG TỰ

  • 雷擂蕾亀竜霤龜蝿穐龝鱈鬮零雹畷福裸嫂嫐痺
VÍ DỤ PHỔ BIẾN
  • 電話する(でんわする)
    Gọi điện thoại
  • 発電する(はつでんする)
    Sinh năng lượng
  • 電話(でんわ)
    Điện thoại
  • 電話番号(でんわばんごう)
    Số điện thoại
  • 電気(でんき)
    Điện
  • 電気屋(でんきや)
    Cửa hàng điện máy
  • 電車(でんしゃ)
    Xe lửa
  • 電子レンジ(でんしレンジ)
    Lò vi sóng
  • 終電(しゅうでん)
    Chuyến tàu cuối cùng
  • 停電(ていでん)
    Mất điện

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm